Bảng giá xe Mitsubishi Xpander Cross | |||
---|---|---|---|
Phiên bản | Giá bán (VNĐ) | Khuyến mãi | |
Mitsubishi Xpander Cross | 698.000.000 |
- Hỗ trợ 50% lệ phí trước bạ trị giá 35 triệu đồng. - Camera toàn cảnh 360 độ trị giá 20 triệu đồng. |
Được phát triển dựa trên nền tảng của Xpander tiêu chuẩn song Mitsubishi Xpander Cross vẫn sở hữu ngoại hình với nhiều chi tiết khác biệt, nâng cấp mới so với người anh em cùng nhà để đúng chuẩn một chiếc SUV.
Cụ thể, kích thước tổng thể dài x rộng cao của Xpander Cross lần lượt là 4.500 x 1.800 x 1.750 (mm), lớn hơn Xpander, trong khi chiều dài cơ sở vẫn giữ nguyên mức 2.775mm, khoảng sáng gầm đạt 225 mm.
Thoạt nhìn, đầu xe Xpander Cross không có nhiều khác biệt so với Xpander. Điểm khác lớn nhất nằm ở lưới tản nhiệt, cản trước và hốc đèn sương mù thiết kế hầm hố, mạnh mẽ hơn. Còn lại các chi tiết như đèn pha, đèn LED ban ngày, các chi tiết ốp mạ crom dường như được bê nguyên từ người anh cùng nhà.
Chạy dọc thân xe là bộ la-zăng 17 inch với tạo hình thể thao. Gương chiếu hậu tích hợp đèn xi-nhan, tay nắm cửa mạ cron sáng bóng giúp chiếc xe thêm phần nổi bật, năng động. Đuôi xe cũng có thiết kế tương tự như Xpander, điểm khác duy nhất nằm ở ốp cản sau màu bạc với ốp viền màu đen bao quanh.
Khoang cabin Xpander Cross xịn xò, trẻ trung hơn hẳn Xpander khi nội thất tông màu xanh thể thao. Vô-lăng trợ lực chỉnh điện 4 hướng tích hợp các nút chức năng hỗ trợ lái như chỉnh âm thanh, điện thoại rảnh tay, kiểm soát hành trình Cruise Control
Đi cùng với đó là loạt tiện ích khác như điều hòa cơ, hệ thống âm thanh 6 loa, cổng sạc USB ở khu vực hốc để đồ trung tâm, ổ cắm điện 12 volt cho cả 3 hàng ghế, gương chiếu hậu chỉnh, gập điện...
Ghế ngồi trong xe bọc da nhưng có thêm tính năng hấp thụ nhiệt, gia tăng sự thoải mái cho người dùng trong những ngày nắng nóng. Đồng thời, hạn chế sự mài mòn và giúp vệ sinh dễ dàng hơn.
Ghế lái trượt, ngả linh hoạt. Hàng ghế thứ 2 dễ dàng trượt lên phía trước khi cần có thêm không gian để chân cho người ngồi ở hàng ghế sau; hàng ghế thứ 3 gập 50:50 mang đến không gian vừa đủ cho người lớn ngồi. Bệ tỳ tay hàng ghế trước nay đã có mặt trên Xpander , đi kèm hộc để khăn giấy và khay đựng cốc tiện lợi, đồng thời bổ sung thêm 2 khay để nước cho bệ tỳ tay hàng sau.
Vô-lăng cài đặt nghiêng và tiến/lùi giúp tài xế dễ dàng điều chỉnh vị trí lái phù hợp. Đáng chú ý, trong phân khúc MPV hiện nay chỉ mình Xpander sở hữu điều này. Màn hình giải trí của Mitsubishi Xpander facelift tăng từ 7 lên 9 inch, có hỗ trợ kết nối Apple Carplay, Bluetooth 5.0, USB, cùng tính năng điều khiển bằng cử chỉ.
Hệ thống điều hòa xe vẫn chỉnh cơ nhưng đã chuyển từ dạng núm xoay sang núm bấm để thuận tiện hơn trong việc sử dụng. Thêm vào đó là chức năng Max Cool lần đầu tiên xuất hiện trên cụm điều khiển điều hòa kĩ thuật số, cho khả năng làm lạnh nhanh hơn khi bước vào xe.
Phanh tay cơ vốn là điểm trừ trên Xpander trước đây nay đã được khắc phục bởi phanh tay điện tử, tích hợp tính năng giữa phanh tự động AutoHold, gia tăng sự thuận tiện và an toàn cho người dùng.
Không gian hàng ghế sau rộng rãi bậc nhất phân khúc.
Tại Việt Nam, Xpander Cross sở hữu khối động cơ tương tự Xpander với loại 1.5L sinh công suất 103 mã lực và đạt 141 Nm mô men xoắn. Trang bị động cơ này sẽ kết hợp với hộp số tự động 4 cấp và hệ dẫn động cầu trước.
Hỗ trợ lái và đảm bảo an toàn cho hành khách là loạt tính năng an toàn hiện đại như:
Giá bán xe Mitsubishi Xpander Cross được niêm yết ở mức chưa tới 700 triệu đồng, trong khi xe sở hữu loạt trang bị đáng giá như hệ thống chiếu sáng LED, có cả đèn chào mừng và hỗ trợ chiếu sáng khi rời xe Gương chiếu hậu mạ crom, chỉnh/gập điện, tích hợp đèn báo rẽ; gạt kính trước thay đổi tốc độ, gạt kính sau và sưởi kính sau; vô-lăng trợ lực điện, chỉnh 4 hướng tích hợp các phím chức năng; màn hình cảm ứng 7 inch, hỗ trợ kết nối Apple CarPlay/Android Auto cùng loạt tính năng an toàn vượt trội...
Đi cùng với đó là ngoại hình thể thao, năng động. Do đó, đây được đánh giá mà dòng xe sinh ra để dành cho những người trẻ tuổi ưa thích xê dịch và muốn thể hiện tính cá nhân cao.
Thông số | Xpander Cross AT |
Động cơ | |
Động cơ | 1.5L MIVEC DOHC 16 valve |
Dung tích xi-lanh (cc) | 1.499 |
Công suất (hp/rpm) | 103/ 6.000 |
Mô-men xoắn (Nm/rpm) | 141/ 4.000 |
Hộp số | 4 AT |
Dẫn động | Cầu trước FWD |
Trợ lực lái | Vô-lăng trợ lực điện |
Hệ thống treo trước/ sau | McPherson với lò xo cuộn/Thanh xoắn |
Phanh trước/sau | Đĩa/Tang trống |
Dung tích bình nhiên liệu (lít) | 45 |
Ngoại thất | |
Đèn trước | LED |
Đèn định vị | LED |
Đèn sương mù | LED |
Đèn chào mừng và hỗ trợ chiếu sáng khi rời xe | Có |
Đèn hậu | LED |
Mâm xe | 17 inch |
Lốp xe | 205/ 55 R17 |
Gương chiếu hậu | Mạ crom, chỉnh/gập điện, tích hợp đèn báo rẽ |
Tay nắm cửa ngoài | Mạ crom |
Giá nóc | Có |
Ốp cản sau | Có |
Ăng ten vây cá mập | Có |
Gạt kính trước | Thay đổi tốc độ |
Gạt kính sau và sưởi kính sau | Có |
Nội thất | |
Vô-lăng và cần số bọc da | Có |
Nút điều chỉnh âm thanh/đàm thoại rảnh tay trên vô-lăng | Có |
Điều khiển hành trình | Có |
Vô-lăng chỉnh 4 hướng | Có |
Điều hòa nhiệt độ | Chỉnh tay |
Ghế ngồi | Bọc da |
Ghế lái | Chỉnh tay 6 hướng |
Hàng ghế 2 | Gập 60:40 |
Hàng ghế 3 | Gập 50:50 |
Tay nắm cửa mạ crom | Có |
Cửa kính điều khiển điện | Có |
Màn hình hiển thị đa thông tin | Có |
Hệ thống âm thanh | Màn hình cảm ứng 7 inch, hỗ trợ kết nối Apple CarPlay/Android Auto |
Hệ thống loa | 06 |
Sấy kính trước/sau | Có |
Cửa gió điều hòa hàng ghế sau | Có |
Gương chiếu hậu chống chói | Có |
An toàn - An ninh | |
Túi khí | 02 |
Cơ cấu căng đai tự động | Hàng ghế trước |
Phanh ABS + EBD + BA | Có |
Hệ thống cân bằng điện tử ASC | Có |
Hệ thống kiểm soát lực kéo TCL | Có |
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HSA | Có |
Cảm biến đỗ xe | Có |
Camera lùi | Có |
Chìa khóa thông minh + Khởi động bằng nút bấm | Có |
Khóa cửa từ xa | Có |
Đèn cảnh báo phanh khẩn cấp | Có |
Chức năng chống trộm | Có |
Chìa khóa mã hóa chống trộm | Có |